Phân tích tổng hợp so sánh huyết tương giàu tiểu cầu với tiêm axit hyaluronic ở bệnh nhân viêm khớp gối

Mục đích

Mục đích của phân tích tổng hợp này là so sánh liệu pháp tiêm huyết tương giàu tiểu cầu (PRP) và axit hyaluronic (HA) ở bệnh nhân thoái hóa khớp gối (KOA).

Phương pháp

Các thử nghiệm ngẫu nhiên có kiểm soát (RCT) so sánh việc sử dụng PRP và HA ở bệnh nhân KOA được lấy từ các cơ sở dữ liệu đến tháng 4 năm 2018. Các phép đo kết quả là Chỉ số viêm khớp của Đại học Western Ontario và McMaster (WOMAC), thang đo tương tự trực quan ( VAS), Ủy ban Tài liệu Đầu gối Quốc tế, và chỉ số Lequesne Index và các phản ứng bất lợi. Dữ liệu tổng hợp được đánh giá bằng Review Manager 5.3.5.

Kết quả

Mười lăm RCT (N = 1.314) đã được đưa vào phân tích tổng hợp của chúng tôi. Phân tích tổng hợp hiện tại chỉ ra rằng tiêm PRP giảm đau hiệu quả hơn so với tiêm HA ở bệnh nhân mắc KOA sau 6 và 12 tháng theo dõi, được đánh giá bằng thang điểm đau WOMAC; điểm đau VAS cho thấy sự khác biệt đáng kể sau 12 tháng. Hơn nữa, cải thiện chức năng tốt hơn đã được quan sát thấy trong nhóm PRP, được thể hiện bằng điểm số chức năng WOMAC sau 3 6 và 12 tháng. Ngoài ra, tiêm PRP không cho tác dụng phụ so với tiêm HA.

Kết luận

Đối với giảm đau trong thời gian dài và cải thiện chức năng, tiêm PRP có thể hiệu quả hơn tiêm HA trong điều trị KOA. Liều lượng tối ưu, khoảng thời gian và tần suất tiêm và phương pháp điều trị lý tưởng cho các giai đoạn khác nhau của KOA vẫn là những lĩnh vực cần quan tâm cho các cuộc điều tra trong tương lai.

Sơ đồ quá trình thu thập của nghiên cứu
Rủi ro sai số
Biểu đồ rừng và phân tích tổng hợp điểm số VAS.
Biểu đồ rừng và phân tích tổng hợp IDKC.
Biểu đồ rừng và phân tích tổng hợp điểm theo thang Lequesne.
Biểu đồ rừng và phân tích tổng hợp các sự kiện bất lợi.

Lược dịch từ tổng quan nghiên cứu: Han Y, Huang H, Pan J, Lin J, Zeng L, Liang G, Yang W, Liu J. Meta-analysis Comparing Platelet-Rich Plasma vs Hyaluronic Acid Injection in Patients with Knee Osteoarthritis. Pain Med. 2019 Jul 1;20(7):1418-1429. doi: 10.1093/pm/pnz011. PMID: 30849177; PMCID: PMC6611633.

Similar Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *